-Ed là một hậu tố rất phổ biến và căn bản trong tiếng Anh. Chúng ta dễ bắt gặp hậu tố -ed trong các thì quá khứ, thể hoàn thành, thể bị động và tính từ. Tùy vào mỗi trường hợp cụ thể, -ed lại có cách phát âm khác nhau. Đừng quá băn khoăn nhé, bài viết dưới đây của TOPICA Native sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm -ed trong tiếng Anh chuẩn xác nhất.
1. Phân biệt âm vô thanh và âm hữu thanh
Trước khi học cách phát âm ed thì bạn cần phải biết thế nào là âm hữu thanh và âm vô thanh. Trong tiếng Anh có tất cả 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh
Âm hữu thanh là gì?
Âm hữu thanh là những âm mà trong khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, bạn đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh là gì?
Âm vô thanh là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió. Để xác định âm vô thanh, hãy đặt tay cách miệng 5cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/
Hãy thử làm như thế với các chữ cái khác và bạn sẽ “cảm nhận” được sự khác biệt giữa các âm hữu thanh và âm vô thanh.
Giờ bạn đã biết được sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh, bạn hãy nhìn vào các quy tắc phát âm “ed” đúng dưới đây. Đây cũng là cách phát âm ed mẹo mà bạn cần biết và ghi nhớ nhé.
2. Cách phát âm -ed trong tiếng Anh
Phân biệt xong âm rồi sẽ phát âm đuôi ed như thế nào?
Ta bắt gặp đuôi ed trong động từ ở thì quá khứ, thì hoàn thành và trong các tính từ. Có 3 cách phát âm đuôi ed chính trong quy tắc phát âm tiếng Anh, được quyết định bởi phụ âm cuối cùng của từ.
Quy tắc phát âm -ed là -/id/
-ed được phát âm là -/id/ trong hai trường hợp:
- Động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: wanted, needed,…
- Tính từ tận cùng bằng -/ed/: interested, bored,…
Quy tắc phát âm -ed là -/t/
-/ed/ được phát âm là -/t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh (/s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/) và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
Ví dụ về phát âm ed:
- stopped phát âm là /sta:pt/.
- laughed phát âm là /læft/.
Quy tắc phát âm -ed là -/d/
-/ed/ được phát âm là -/d/ khi động từ có âm cuối là các âm hữu thanh hoặc kết thúc bằng nguyên âm.
- Âm hữu thanh là gì? Là những âm khi nói cổ họng sẽ rung lên. Lí do là hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Ví dụ như âm /ʒ khi phát âm, bạn đặt tên cổ họng sẽ cảm nhận cổ họng rung lên.
- Các âm hữu thanh cụ thể gồm có: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
- Các nguyên âm gồm: o, a, i, u, e.
Ví dụ:
- loved phát âm là /lәvd/.
- worried phát âm là /wз:id/.
3. Một số mẹo ghi nhớ và lưu ý khi phát âm -ed
Việc xác định và ghi nhớ âm kết thúc của ba trường hợp phát âm -ed có thể gây khó khăn và nhầm lẫn. Chính vì vậy, việc sử dụng các mẹo ghi nhớ là vô cùng cần thiết.
Một số mẹo ghi nhớ và lưu ý khi phát âm -ed
- Phát âm -/id/: gồm tận cùng /t/ và /d/ ta có thể ghi nhớ nhanh là “Tiền đô”.
- Phát âm -/t/: gồm tận cùng “s” hoặc các âm vô thanh, ta có thể ghi nhớ nhanh là: “Sáng sớm chạy khắp phố phường”.
- Phát âm -/d/: các trường hợp còn lại.
Ngoài ra, âm t và âm là hai âm đuôi dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh, đặc biệt là khi thêm ed vào sau 2 âm t và d.
Vì vậy hãy theo dõi video dưới đây của TOPICA để phân biệt được hai âm này dễ dàng nhé!
4. Bài tập phát âm đuôi ed
Bài tập
Để nắm rõ hơn kiến thức, bạn có thể luyện tập qua bài tập củng cố sau.
Bài tập 1: Chọn từ có cách phát âm -ed khác với những từ còn lại
1 | A. arrived | B. believed | C. received | D. hoped |
2 | A. opened | B. knocked | C. played | D. occurred |
3 | A. rubbed | B. tugged | C. stopped | D. filled |
4 | A. dimmed | B. travelled | C. passed | D. stirred |
5 | A. tipped | B. begged | C. quarreled | D. carried |
6 | A. tried | B. obeyed | C. cleaned | D. asked |
7 | A. packed | B. added | C. worked | D. pronounced |
8 | A. watched | B. phoned | C. referred | D. followed |
9 | A. agreed | B. succeeded | C. smiled | D. loved |
10 | A. laughed | B. washed | C. helped | D. weighed |
11 | A. walked | B. ended | C. started | D. wanted |
12 | A. killed | B. hurried | C. regretted | D. planned |
13 | A. visited | B. showed | C. wondered | D. studied |
14 | A. sacrificed | B. finished | C. fixed | D. seized |
15 | A. needed | B. booked | C. stopped | D. washed |
16 | A. loved | B. teased | C. washed | D. rained |
17 | A. packed | B. punched | C. pleased | D. pushed |
18 | A. filled | B. naked | C. suited | D. wicked |
19 | A. caused | B. increased | C. practiced | D. promised |
20 | A. washed | B. parted | C. passed | D. barked |
Bài tập 2: Đọc đoạn đoạn văn sau về Bạch Tuyết, chú ý phát âm các động từ có đuôi -/ed/
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl was young. Her father married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful.
The evil queen ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He chased her away instead, and she took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She lived with the dwarfs and took care of them and they loved her dearly.
Then one day the talking mirror told the evil queen that Snow White was still alive. She changed herself into a witch and made a poisoned apple. She went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which put her into an everlasting sleep.
Finally, a prince found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince were married and lived happily ever after.
Bài tập 3: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
- He slept almost movie time because the movie is so (bore)………
- This is the first time she (come)……. to Hanoi. The (amaze)…….. scenery makes she (excite)……… to have a wonderful holiday here.
- Despite being (frighten)………., they tried to wait until the movie ended.
- If Lisa (study)….. harder, she (not/ get)………… that (disappoint)……… mark.
- The man‘s appearance made us (surprise)…………….
- Her newest book is an (interest)…….. romantic novel, but I’m (interest)……….in her horror story.
- Working hard all weekend is (tire)…….., so he is (exhaust)………. when he comes back home.
- The solution (expect)…… to be a new way to get out of the crisis.
- The lecture is so (confuse)…….that Tom doesn’t understand anything.
- It is such a (shock)…… new that I can’t say anything.
Bài tập 4: Bài tập luyện phát âm ed bằng cách thực hành đọc câu truyện ngắn sau
The Fox and the Grapes
One afternoon, a fox was walking through the forest and spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox. Taking a few steps back, the fox jumped and just missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed. Finally, giving up, the fox turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away.
The Boy and the Filberts
A boy was permitted to put his hand into a pitcher to get some filberts. But he grabbed such a great fistful that he could not draw his hand out again. There he stood, unwilling to give up a single filbert and yet unable to get them all out at once. Vexed and disappointed, he cried out loud.
“My boy,” said his mother, “be satisfied with half the nuts you have taken and you will easily get your hand out. Then perhaps you may have some more filberts some other time.”
The Bird and the Bull
A bird flew over the meadow with much buzzing for so small a creature and settled on the tip of one of the horns of a bull. After he had rested a short time, he started to fly away. But before he left he begged the bull’s pardon for having used his horn for a resting place.
“You must be very pleased to have me go now,” he said.
“It’s all the same to me,” replied the Bull. “I did not even know you were there.”
Đáp án
Đáp án bài tập 1
1.D | 2.B | 3.C | 4.A | 5.A | 6.D | 7.B | 8.A | 9.B | 10.D |
11.A | 12.C | 13.B | 14.D | 15.A | 16.C | 17.C | 18.C | 19.C | 20.B |
Đáp án bài tập 3
- boring
- has come/ amazing/ excited
- frightened
- had studied/ wouldn’t have got / disappoiting
- surprised
- interesting/ interested
- tiring/ exhausted
- is expected
- confusing
- shocking
Đáp án bài tập 2, 4
Các bạn hãy cố gắng đọc và luyện tập thật nhiều để thành thạo cách phát âm đuôi ed này nhé!
Trên đây là những thông tin bổ tích về cách phát âm đuôi ed cũng như bài tập tập phát âm ed có đáp án nhằm củng cố lại kiến thức đã học và giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này, từ đó giúp bạn phát âm chuẩn khi thêm đuôi ed. TOPICA Native chúc bạn học tập thật tốt và thành công nhé!